Ngày lập hạ là gì? Ngày lập hạ 2022

Comments · 201 Views

Ngày lập hạ là gì? Ngày lập hạ 2022

Đối với cư dân nông nghiệp, 24 tiết khí trong năm có ý nghĩa quan trọng trong kế hoạch thực hiện mùa vụ. Dưới đây là là cụ thể những ngày lập xuân, lập hạ, lập thu, lập đông năm 2022, mời bạn đọc quan tâm theo dõi.

Ngày lập hạ là gì?

Lập Hạ là ​​một trong hai mươi bốn tiết khí quan trọng trong lịch Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và Việt Nam. Lập có nghĩa là xây dựng, đánh dấu, xác định, và hạ có nghĩa là mùa hè. Vì vậy tiết Lập Hạ có nghĩa là đầu bước đánh dấu bắt đầu của mùa hạ. 

Lập Hạ thường bắt đầu vào khoảng ngày 5 hoặc 6 tháng 5 âm lịch hàng năm, khi mặt trời ở 45 độ và sau khi kết thúc tiết Cốc Vũ.

Bước vào thời kỳ Lập Hạ, thế giới từ cây cối, khí hậu, con người, năng lượng đến linh khí đều sẽ trải qua những thay đổi lớn. Đây cũng là lúc thời tiết bắt đầu khắc nghiệt bởi nắng nóng, ngày kéo dài hơn đêm. Khi nhiệt độ và ánh sáng thay đổi, gió Mậu Dịch và gió mùa Đông Nam cũng hoạt động theo cường độ mạnh, mang theo hơi nước từ bề mặt biển dẫn đến lượng mưa lớn và dày đặc trong suốt tiết khí này.

Ngày lập hạ 2022 là ngày gì?

Ngày lập hạ 2022 sẽ bắt đầu vào khi nào? Theo lịch vạn niên, Lập Hạ năm 2022 sẽ có chu kỳ bắt đầu và kết thúc như sau: 

  • Lập Hạ 2022 sẽ bắt đầu vào thứ Sáu, ngày 6 tháng 5 năm 2022 theo lịch Dương (hoặc ngày 6 tháng 4 âm lịch). 
  • Thời kỳ Lập Hạ kết thúc vào thứ Năm, ngày 19 tháng 5 năm 2022 theo lịch Dương (tức là ngày 19 tháng 4 theo âm lịch).

Ngày lập hạ năm 2022 tốt hay xấu

Theo lịch vạn niên, Ngày Lập Hạ 2022 là ngày Kỷ Mùi, tháng Ất Tỵ, Năm Nhâm Dần, giờ Giáp Tý. Ngày này thuộc hành thủy, có sao Giác, sao Thủ, là ngày Tứ Mệnh trong hoàng đạo. Đây là ngày Minh Đường Hoàng Đạo, trực Mãn.

  • Giờ hoàng đạo trong ngày này bao gồm:Dần (3h-5h), Mão (5h-7h) , Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h).
  • Giờ hắc đạo trong ngày gồm: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h).

Ngày lập hạ 2022 hợp với các tuổi Hợi, Mão, Ngọ và xung với các tuổi Đinh Sửu, ất Sửu. Sao tốt gồm Nguyệt ân, Tứ tương, Thủ nhật, Thiên vu, Phúc đức,Minh đường. Sao xấu gồm Nguyệt yếm, Địa hoả, Cửu không, Cửu khảm, Cửu tiêu, Đại sát, Bát chuyên, Cô thần.

Hi vọng rằng với những chia sẻ trên đây của chúng tôi, bạn đã biết được Lập hạ là gì và ngày Lập hạ là ngày nào. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.

Xem ngay: https://mavangphuctuong.com/ngay-lap-ha-la-gi/

Comments
Free Download Share Your Social Apps